MŨ BẢO HỘ VÀ MŨ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC: CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁ THÀNH?
Trong thị trường bảo hộ lao động ngày nay, người tiêu dùng có nhiều lựa chọn giữa mũ bảo hộ nhập khẩu và mũ bảo hộ sản xuất trong nước.
Vậy đâu là sự khác biệt về chất lượng, giá thành và tiêu chuẩn an toàn? Cùng Bảo Nghi Safety tìm hiểu chi tiết để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho nhu cầu sử dụng nh
MŨ BẢO HỘ VÀ MŨ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC: CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁ THÀNH?
1. Mũ bảo hộ nhập khẩu – Ưu và nhược điểm
✅ Ưu điểm:
-
Được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế như EN397 (Châu Âu), ANSI Z89.1 (Mỹ), AS/NZS 1801 (Úc).
-
Chất liệu cao cấp: ABS, HDPE, hoặc polycarbonate, có khả năng chịu va đập và cách điện tốt.
-
Thiết kế thẩm mỹ, gọn nhẹ, nhiều màu sắc và tùy chọn tiện ích như lỗ thoáng khí, kính chắn bụi, đai điều chỉnh răng cưa.
-
Độ bền cao, tuổi thọ trung bình từ 3–5 năm.
❌ Nhược điểm:
-
Giá thành cao hơn 30–60% so với hàng nội địa.
-
Thời gian nhập hàng hoặc thay thế phụ kiện có thể lâu.
-
Một số dòng hàng giả, hàng nhái gắn mác “nhập khẩu” xuất hiện trên thị trường.
🛠 Thương hiệu nổi bật: 3M (Mỹ), Delta Plus (Pháp), Proguard (Malaysia), Bullard (Mỹ), Koken (Nhật Bản).
2. Mũ bảo hộ sản xuất trong nước – Ưu và nhược điểm
✅ Ưu điểm:
-
Giá thành rẻ hơn, phù hợp với doanh nghiệp mua số lượng lớn.
-
Dễ dàng thay thế, bảo hành và đặt in logo thương hiệu.
-
Nhiều nhà sản xuất nội địa hiện đã áp dụng tiêu chuẩn TCVN 6407:2016, đảm bảo an toàn cơ bản.
-
Phù hợp cho lao động phổ thông, công trình dân dụng, nhà xưởng nhẹ.
❌ Nhược điểm:
-
Một số dòng chưa đạt tiêu chuẩn quốc tế, khả năng chống va đập và cách điện còn hạn chế.
-
Thiết kế chưa đa dạng, ít chú trọng yếu tố thẩm mỹ.
-
Tuổi thọ trung bình chỉ khoảng 1,5–2 năm.
🏭 Thương hiệu Việt phổ biến: Thùy Dương, Hồng Phạm, Bảo Bình,...
3. So sánh tổng quan
| Tiêu chí | Mũ nhập khẩu | Mũ sản xuất trong nước |
|---|---|---|
| Tiêu chuẩn an toàn | EN397, ANSI, CE | TCVN 6407:2016 |
| Độ bền | 3–5 năm | 1,5–2 năm |
| Khả năng cách điện | Rất tốt (đạt EN50365) | Tốt (tùy dòng) |
| Thiết kế & thẩm mỹ | Hiện đại, nhẹ, đa năng | Đơn giản, cơ bản |
| Giá thành | 250.000 – 600.000đ | 80.000 – 200.000đ |
| Đối tượng sử dụng | Kỹ sư, chuyên gia, công trường lớn | Lao động phổ thông, nhà xưởng nhỏ |
4. Nên chọn loại nào phù hợp?
-
Nếu bạn là doanh nghiệp lớn, yêu cầu tiêu chuẩn quốc tế, nên chọn mũ nhập khẩu để đảm bảo an toàn và hình ảnh chuyên nghiệp.
-
Nếu bạn là đơn vị thi công nhỏ hoặc phân phối số lượng lớn, mũ nội địa đạt TCVN là lựa chọn tiết kiệm và phù hợp.
-
Giải pháp tối ưu hiện nay là kết hợp cả hai dòng:
👉 Dùng mũ nhập khẩu cho kỹ sư, giám sát; mũ nội địa cho công nhân trực tiếp thi công.
5. Câu hỏi thường gặp (FAQ)
❓ Mũ bảo hộ nội địa có đảm bảo an toàn không?
➡ Có, nếu đạt tiêu chuẩn TCVN 6407:2016 và được sản xuất từ nhựa ABS, HDPE chất lượng cao.
❓ Mũ nhập khẩu có cần kiểm định lại khi sử dụng tại Việt Nam không?
➡ Các sản phẩm nhập khẩu đạt tiêu chuẩn quốc tế (EN397, ANSI) được chấp nhận tại Việt Nam, tuy nhiên vẫn nên kiểm tra CO, CQ để đảm bảo chính hãng.
❓ Nên chọn mũ nhập khẩu của nước nào?
➡ Các thương hiệu từ Pháp, Malaysia, Nhật Bản và Mỹ đang được đánh giá tốt về độ bền và tiêu chuẩn an toàn.
XEM THÊM CÁC LOẠI MŨ BẢO HỘ LAO ĐỘNG TẠI BẢO NGHI SAFETY
Biên tập: Thu Trang
GỌI NGAY 0988 040 084 (Ms Trang)
0888 11 3339 (Ms Ngọc Anh) - 0839 099 966 (Mr Phúc Thịnh) - 0847 999 966 (Ms Chi)
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ BẢO HỘ LAO ĐỘNG GIÁ TỐT NHẤT
--------------------------

Xem thêm